0395996699

Tư vấn miễn phí

 Giỏ hàng

 Xóa giỏ hàng

Tạm tính: 

Thanh toán

hộp

    Zestril 10mg

    186,000 ₫

    •  hộp
    •  Còn hàng
    •  

    Hoạt chất:
    Lisinopril

    Chỉ định:

    • Tăng huyết áp, tăng huyết áp do mạch máu thận, tăng huyết áp kèm tiểu đường.
    • Suy tim sung huyết.
    • Nhồi máu cơ tim cấp.
    • Ngừa biến chứng thận do đái tháo đường.

    Liều dùng:

    • Dùng ngày 1 lần.
    • Hệ renin-angiotensin-aldosteron hoạt hóa mạnh: khởi đầu 2.5-5 mg/ngày.
    • Tăng huyết áp vô căn: khởi đầu 10 mg/ngày, duy trì 20 mg/ngày, tối đa 80 mg/ngày. Ngưng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu Zestril, nếu không, khởi đầu 5 mg/ngày.
    • Suy tim: khởi đầu 2.5 mg/ngày, tăng từng mức < 10 mg/ngày, thời gian chỉnh liều ≥ 2 tuần, tối đa 35 mg/ngày.
    • Nhồi máu cơ tim cấp: khởi đầu 5 mg, tiếp theo 5 mg sau 24 giờ, 10 mg sau 48 giờ & 10 mg/ngày sau đó.
    • Ngừa biến chứng thận do tiểu đường: 10-20 mg/ngày.
    • Người già, tổn thương thận: chỉnh liều theo chức năng thận.
    • Ghép thận, trẻ em: không khuyến cáo dùng.

    Cách dùng:

    • Có thể uống lúc no hoặc đói.

    Tác dụng phụ:

    • Chóng mặt, nhức đầu, tiêu chảy, ho, buồn nôn, tụt huyết áp tư thế.
    • Thay đổi tính tình, dị cảm, nhồi máu cơ tim, viêm mũi, khô miệng, rối loạn chức năng thận, tăng ure huyết, men gan, tăng kali máu.
    • Ít gặp: tai biến mạch não, nổi mẩn, suy nhược.
    • Hiếm gặp: phù thần kinh-mạch ở mặt, môi, lưỡi, thanh môn, thanh quản, lú lẫn tinh thần.

    Chống chỉ định:

    • Quá mẫn với thành phần thuốc.
    • Phù mạch do ACEI, phù mạch di truyền hoặc vô căn.
    • Phụ nữ mang thai 6 tháng cuối.

    Thận trọng:

    • Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân:
    • Tụt huyết áp, giảm thể tích tuần hoàn & suy tim sung huyết.
    • Nhồi máu cơ tim cấp có nguy cơ rối loạn huyết động học trầm trọng sau khi điều trị với thuốc giãn mạch.
    • Hẹp động mạch chủ và van 2 lá, bệnh lý cơ tim phì đại.
    • Tiền sử phù mạch không do ACEI.
    • Thẩm phân máu với tốc độ thẩm phân cao.
    • Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận của thận đơn độc.
    • Bệnh nhân suy thận, gan, tiểu đường, người có bệnh tạo keo mạch máu.
    • Người đang điều trị giải mẫn cảm, ức chế miễn dịch, đang dùng allopurinol hoặc procainamid, lợi tiểu giữ K, bổ sung K, thuốc tăng K huyết thanh.
    • Người đang đại phẫu/gây mê bằng thuốc gây hạ huyết áp vì có thể làm tụt huyết áp nghiêm trọng.
    • Phụ nữ có thai & cho con bú.
    • Lái xe và vận hành máy.

    Tương tác thuốc:

    • Thuốc lợi tiểu: dùng đồng thời với Zestril sẽ làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
    • Bổ sung kali , thuốc lợi tiểu giữ kali: có thể làm tăng kali huyết. Đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, đái tháo đường.
    • Lithium: tăng có hồi phục ở nồng độ lithium huyết thanh và độc tính đã được báo cáo trong quá trình sử dụng đồng thời lithium với các chất ức chế ACE. Sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu thiazide có thể làm tăng nguy cơ ngộ độc lithium và tăng độc tính lithium đã tăng lên với các chất ức chế ACE. Sử dụng Zestril với lithium là không nên.
    • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Zestril.
    • Các thuốc hạ huyết áp khác: đồng thời sử dụng của các thuốc này có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Zestril. Sử dụng đồng thời với Glyceryl trinitrate, nitrat, thuốc giãn mạch khác hơn nữa có thể làm giảm huyết áp.
    • Thuốc chống trầm cảm ba vòng / Antipsychotics / Thuốc gây tê: Sử dụng đồng thời một số sản phẩm thuốc gây mê, tricylcic thuốc chống trầm cảm và thuốc chống loạn thần với các chất ức chế ACE có thể làm tăng hiệu quả giảm huyết áp.
    • Giao cảm: giao cảm có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của chất ức chế ACE.

    Liều dùng:

    • Dùng ngày 1 lần.
    • Hệ renin-angiotensin-aldosteron hoạt hóa mạnh: khởi đầu 2.5-5 mg/ngày.
    • Tăng huyết áp vô căn: khởi đầu 10 mg/ngày, duy trì 20 mg/ngày, tối đa 80 mg/ngày. Ngưng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu Zestril, nếu không, khởi đầu 5 mg/ngày.
    • Suy tim: khởi đầu 2.5 mg/ngày, tăng từng mức < 10 mg/ngày, thời gian chỉnh liều ≥ 2 tuần, tối đa 35 mg/ngày.
    • Nhồi máu cơ tim cấp: khởi đầu 5 mg, tiếp theo 5 mg sau 24 giờ, 10 mg sau 48 giờ & 10 mg/ngày sau đó.
    • Ngừa biến chứng thận do tiểu đường: 10-20 mg/ngày.
    • Người già, tổn thương thận: chỉnh liều theo chức năng thận.
    • Ghép thận, trẻ em: không khuyến cáo dùng.

    Cách dùng:

    • Có thể uống lúc no hoặc đói.

    Sản phẩm cùng nhóm

    Hệ thống Nhà thuốc