Chỉ định (Dùng cho trường hợp):
Tăng HA, đau thắt ngực, loạn nhịp
Điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim hồi hộp do bệnh tim chức năng,cường giáp
Dự phòng điều trị đau nửa đầu
Chống chỉ định (Không dùng cho những trường hợp sau):
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Block nhĩ thất độ 2, 3, suy tim mất bù, chậm nhịp xoang, hội chứng suy nút xoang, sốc tim, bệnh động mạch ngoại biên nặng.
Liều dùng:
Tăng HA: 50 mg, ngày 1 lần hay chia 2 lần, có thể tăng dần lên 100 - 200 mg/ngày, tối đa 400 mg/ngày.
Ðau thắt ngực, loạn nhịp tim: 100 - 200 mg/ngày chia 2 lần, có thể tăng lên 400 mg/ngày.
Ðiều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim: 200 mg/ngày, chia 2 lần.
Hồi hộp do bệnh tim chức năng, cường giáp: 100 mg/ngày chia 2 lần, khi cần tăng lên 400 mg/ngày.
Dự phòng đau nửa đầu 100 - 200 mg/ngày, chia 2 lần.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng):
Bệnh nhân đái tháo đường, suy tim, suy gan, xơ gan.
Phụ nữ có thai & cho con bú.
Lái xe & vận hành máy.
Nên giảm liều dần trong 10 ngày trước khi ngưng thuốc.
Tác dụng phụ:
Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, trầm cảm, giảm tập trung, ngủ gà, mất ngủ, ác mộng.
Nhịp chậm, hạ HA tư thế, suy tim, phù, đánh trống ngực.
Rối loạn tiêu hóa.
Liều dùng:
Tăng HA: 50 mg, ngày 1 lần hay chia 2 lần, có thể tăng dần lên 100 - 200 mg/ngày, tối đa 400 mg/ngày.
Ðau thắt ngực, loạn nhịp tim: 100 - 200 mg/ngày chia 2 lần, có thể tăng lên 400 mg/ngày.
Ðiều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim: 200 mg/ngày, chia 2 lần.
Hồi hộp do bệnh tim chức năng, cường giáp: 100 mg/ngày chia 2 lần, khi cần tăng lên 400 mg/ngày.
Dự phòng đau nửa đầu 100 - 200 mg/ngày, chia 2 lần.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng):
Bệnh nhân đái tháo đường, suy tim, suy gan, xơ gan.
Phụ nữ có thai & cho con bú.
Lái xe & vận hành máy.
Nên giảm liều dần trong 10 ngày trước khi ngưng thuốc.