Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Qui cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần hàm lượng: Enalapril Maleat 5 mg.
Chỉ định:
Tăng huyết áp. Suy tim (giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người loạn năng thất trái không triệu chứng).
- Sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định).
- Bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp).
- Suy thận tuyến mạn.
Liều dùng:
Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh theo từng cá thể.
- Tăng huyết áp vô căn: Liều khởi đầu thường dùng cho người lớn là 2,5 - 5 mg/ngày. Liều duy trì thông thường từ 10 - 20mg , uống mỗi lần hằng ngày; giới hạn liều thông thởng cho người lớn là 40 mg/ngày.
- Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu: Ngừng thuốc lợi tiểu (nếu có thể) trong 1 - 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE, và cần và cần thiết phải dùng thuốc với liều dùng ban đầu rất thấp, 5 mg hoặc ít hơn trong 24 giờ. Tăng dần liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị.
- suy tim: Nên dùng enalapril đồng thời với thuốc lợi tiểu. Liều thường dùng trong tuần đầu là 2,5 mg dùng một lần hằng ngày trong 3 ngày đầu, dùng 2,5 mg hai lần ngày trong 4 ngày tiếp theo. Sau đó có thể tăng liều dần tới liều duy trì bình thường 20 mg hàng ngày, dùng 1 lần trong ngày hoặc chia làm 2 lần dùng vào buổi sáng và buổi tối. Trong một số hiếm trường hợp, có thể phải tăng liều tới 40 mg hàng ngày. Điều chỉnh liều trong 2 - 4 tuần.
- Suy chức năng thất trái không triệu chứng: Liều ban đầu là 2,5 mg dùng 2 lần hàng ngày vào buổi sáng và buổito61ii, điều chỉnh liên tục cho tới liều phù hợp như đã mô tả ở trên, tới liều 20 mg/24 giờ, chia thành 2 lần, dùng vào trước và sau khi bắt đầu điều trị để tránh hạ huyết nặng và suy thận. Nếu có thể, nên giảm liều thuốc lợi niệu trước khi bắt đầu điều trị bằng enalapril. Nên theo dõi nồng độ Kali huyết thanh và điều chỉnh về mức bình thường.
- Đối với giảm chức năng thận: Cần phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều.
- Trẻ em: Chưa có chứng minh về sự an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em.
Liều dùng:
Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh theo từng cá thể.
- Tăng huyết áp vô căn: Liều khởi đầu thường dùng cho người lớn là 2,5 - 5 mg/ngày. Liều duy trì thông thường từ 10 - 20mg , uống mỗi lần hằng ngày; giới hạn liều thông thởng cho người lớn là 40 mg/ngày.
- Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu: Ngừng thuốc lợi tiểu (nếu có thể) trong 1 - 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE, và cần và cần thiết phải dùng thuốc với liều dùng ban đầu rất thấp, 5 mg hoặc ít hơn trong 24 giờ. Tăng dần liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị.
- suy tim: Nên dùng enalapril đồng thời với thuốc lợi tiểu. Liều thường dùng trong tuần đầu là 2,5 mg dùng một lần hằng ngày trong 3 ngày đầu, dùng 2,5 mg hai lần ngày trong 4 ngày tiếp theo. Sau đó có thể tăng liều dần tới liều duy trì bình thường 20 mg hàng ngày, dùng 1 lần trong ngày hoặc chia làm 2 lần dùng vào buổi sáng và buổi tối. Trong một số hiếm trường hợp, có thể phải tăng liều tới 40 mg hàng ngày. Điều chỉnh liều trong 2 - 4 tuần.
- Suy chức năng thất trái không triệu chứng: Liều ban đầu là 2,5 mg dùng 2 lần hàng ngày vào buổi sáng và buổito61ii, điều chỉnh liên tục cho tới liều phù hợp như đã mô tả ở trên, tới liều 20 mg/24 giờ, chia thành 2 lần, dùng vào trước và sau khi bắt đầu điều trị để tránh hạ huyết nặng và suy thận. Nếu có thể, nên giảm liều thuốc lợi niệu trước khi bắt đầu điều trị bằng enalapril. Nên theo dõi nồng độ Kali huyết thanh và điều chỉnh về mức bình thường.
- Đối với giảm chức năng thận: Cần phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều.
- Trẻ em: Chưa có chứng minh về sự an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em.