0395996699

Tư vấn miễn phí

 Giỏ hàng

 Xóa giỏ hàng

Tạm tính: 

Thanh toán

hộp

    Adalat Cap 10mg

    67,600 ₫

    •  hộp
    •  Còn hàng
    •  

    Hoạt chất:
    Nifedipine 10 mg

    Chỉ định:

    • Dự phòng đau thắt ngực.
    • Điều trị tăng huyết áp.
    • Bệnh Raynaud nguyên phát hoặc thứ phát.

    Liều dùng:

    • Đau thắt ngực ổn định mạn tính: 1 viên x 3 lần/ngày.
    • Đau thắt ngực do co thắt mạch: 1 viên x 3 lần/ngày.
    • Tăng huyết áp: 1-2 viên x 3 lần/ngày.
    • Cấp cứu tăng huyết áp: liều duy nhất 1 viên, sau ½ giờ, có thể thêm 10 mg tùy mức huyết áp.
    • Bệnh Raynaud: 1-2 viên x 3 lần/ngày.

    Cách dùng:

    • Có thể uống lúc no hoặc đói.
    • Tránh dùng với nước ép trái bưởi.
    • Nuốt nguyên viên, không nhai hoặc nghiền nát.

    Tác dụng phụ:

    • Thường gặp: đau đầu, phù, giãn mạch, táo bón.
    • Ít gặp: hạ huyết áp, mạch nhanh, hồi hộp, chảy máu mũi, rối loạn tiêu hóa (đau bụng buồn nôn, khó tiêu, đầy hơi), khô miệng, tăng nhẹ men gan, ban đỏ, chuột rút, sưng khớp, đa niệu, thiểu niệu, rối loạn cương dương, phản ứng dị ứng, đau không đặc hiệu, rét run.
    • Rất hiếm: phản ứng phản vệ, khó thở, nôn, dị vật dạ dày, khó nuốt, tắc ruột, loét đường tiêu hóa.
    • Chống chỉ định:
    • Quá mẫn cảm với nhóm dihydropyridine.
    • Nhồi máu cơ tim gần đây (dưới 1 tháng), đau thắt ngực không ổn định.Sốc tim.
    • Phụ nữ có thai và cho con bú.
    • Không dùng kèm rifampicin.

    Thận trọng:

    • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân hạ huyết áp trầm trọng, suy tim, hẹp động mạch chủ nặng, suy gan, hẹp ống tiêu hóa, người lái xe hoặc vận hành máy.
    • Theo dõi huyết áp hoặc giảm liều nifedipine khi dùng chung kháng sinh macrolide, chất ức chế enzym thủy phân protease chống HIV, azole chống nấm, nefazodone & fluoxetine, hỗn hợp quinupristin/dalfopristin, acid valproic, cimetidine.
    • Kiểm soát lượng Na đưa vào cơ thể khi dùng liều tối đa 120 mg/ngày (do tăng hấp thu 2 mmol Na/ngày).

    Tương tác thuốc: 
    Nifedipine: làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp khác và các thuốc gây giãn mạch khác (đặc biệt là dẫn xuất nitrate).
    Không nên phối hợp:

    • Cyclosporine : nguy cơ phối hợp tác dụng ngoại ý kiểu gây các bệnh ở nướu răng.
    • Dantrolene (tiêm truyền), do thận trọng : ở động vật, nhiều trường hợp rung thất dẫn đến tử vong được ghi nhận khi phối hợp verapamil và dantrolene đường tĩnh mạch.

    Thận trọng khi phối hợp :

    • Thuốc chẹn α1 (alfuzocine, prazocine) : tăng tác dụng hạ huyết áp, có thể gây hạ huyết áp tư thế. Nên tăng cường theo dõi lâm sàng và lưu ý đến khả năng bị hạ huyết áp tư thế trong vài giờ đầu sau khi dùng thuốc chẹn α1 (nhất là khi mới bắt đầu điều trị bằng nifedipine).
    • Cimetidine : tăng tác dụng hạ huyết áp của nifedipine do cimetidine ức chế sự dị hóa của nifedipine. Tăng cường theo dõi lâm sàng : điều chỉnh liều nifedipine trong thời gian điều trị bằng cimetidine và sau khi ngưng dùng thuốc này.
    • Phenytoin : tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương với các dấu hiệu quá liều (chủ yếu là các dấu hiệu thần kinh). Theo dõi lâm sàng và giảm liều phenytoin ngay khi thấy có dấu hiệu quá liều. Có thể kiểm tra nồng độ phenytoin trong huyết tương.

    Lưu ý khi phối hợp :

    • Thuốc chẹn bêta : hạ huyết áp, suy tim ở bệnh nhân bị suy tim tiềm ẩn hoặc không được kiểm soát.

    Liều dùng:

    • Đau thắt ngực ổn định mạn tính: 1 viên x 3 lần/ngày.
    • Đau thắt ngực do co thắt mạch: 1 viên x 3 lần/ngày.
    • Tăng huyết áp: 1-2 viên x 3 lần/ngày.
    • Cấp cứu tăng huyết áp: liều duy nhất 1 viên, sau ½ giờ, có thể thêm 10 mg tùy mức huyết áp.
    • Bệnh Raynaud: 1-2 viên x 3 lần/ngày.

    Cách dùng:

    • Có thể uống lúc no hoặc đói.
    • Tránh dùng với nước ép trái bưởi.
    • Nuốt nguyên viên, không nhai hoặc nghiền nát.

    Sản phẩm cùng nhóm

    Hệ thống Nhà thuốc