Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Qui cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 30 viên
Thành phần - hàm lượng: Hydroxyzine: 25mg
Chỉ định: Các trường hợp lo âu hay dị ứng
Chống chỉ định: Thuốc này không đựơc dùng trong các trường hợp sau: khó tiểu tiện, tăng nhãn áp, dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều lượng: Người lớn: 2-4 viên mỗi ngày, trẻ em từ 30 tháng đến 15 tuổi: 1mg/kg/ngày.
Tác dụng phụ:
Tương tác thuốc: ATARAX có thể bị cường tác dụng khi dùng phối hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương, các thuốc gây nghiện, giảm đau không gây nghiện. Nên thận trọng khi dùng phối hợp với các thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm nhóm imipramine do có nguy cơ gây tác dụng kiểu atropin.
Tác dụng ngoại ý: Như tất cả các thuốc khác này có thể gây ra một tác dụng không mong muốn ở các mức độ khác nhau trên một số bệnh nhân: táo bón, khó tiểu tiện, khô miệng, buồn ngủ, khó ở.
Chú ý đề phòng: không dùng thức ăn, dược phẩm có chứa cồn trong khi đang điều trị. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, nếu cần thêm thị trường xin hỏi ý kiến dược sỹ hoặc bác sỹ của bạn. thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc, luôn giữa thuốc ngoài tầm tay của trẻ em.Trong trường hợp nghi ngờ hãy hỏi ý kiến dược sỹ hay bác sĩ để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra, hãy thông báo cho bác sỹ hay dược sỹ của bạn về bất cứ trị liệu nào đang tiến hành.
ATARAX có thể gây buồn ngủ, nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Lúc có thai: không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú chưa có đủ dữ liệu để chứng minh tính an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai và thuốc có thể qua được hàng rào rau thai
Liều lượng: Người lớn: 2-4 viên mỗi ngày, trẻ em từ 30 tháng đến 15 tuổi: 1mg/kg/ngày.