Thành phần- Hàm lượng: Cho 1 viên Lipanthyl 300 Fénofibrate 300mg
Dạng bào chế: Viên nang
Qui cách đóng gói: Hộp 30 viên
Chỉ định
Chứng tăng cholestérol máu (type IIa) và tăng triglycéride máu nội sinh đơn lẻ (type IV) hoặc phối hợp (type IIb và III) ở người lớn, sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng thích hợp và kiên trì nhưng không hiệu quả (nhất là sau khi áp dụng chế độ ăn kiêng mà cholestérol máu vẫn còn cao hay khi có những yếu tố nguy cơ phối hợp).
Duy trì chế độ ăn kiêng luôn luôn cần thiết.
Chồng chỉ định
Suy gan.
Suy thận.
Chú ý đề phòng
Dùng fibrate có thể gây một số tổn thương cơ. Các tổn thương này có thể xảy ra thường hơn trong trường hợp có hạ albumine máu.
Tổn thương cơ thường hay xảy ra ở những bệnh nhân bị đau cơ lan tỏa và gây cảm giác đau cơ và/hoặc tăng đáng kể créatine-kinase có nguồn gốc cơ (hàm lượng cao hơn bình thường khoảng 5 lần) ; trong những trường hợp này cần phải ngưng điều trị.
Ngoài ra, nguy cơ bị tổn thương cơ có thể tăng lên trong trường hợp dùng phối hợp với một fibrate khác hoặc với chất ức chế HMG Co-A réductase (xem Tương tác thuốc).
Thận trọng lúc dùng
Nếu sau 3 đến 6 tháng điều trị mà nồng độ lipide huyết thanh vẫn không giảm một cách khả quan, phải xét đến các phương pháp điều trị bổ sung hay thay bằng các phương pháp điều trị khác.
Tăng lượng transaminase, thường là tạm thời. Do đó, cần kiểm tra một cách có hệ thống các men transaminase mỗi 3 tháng, trong 12 tháng đầu điều trị ; ngưng điều trị nếu ASAT và ALAT tăng trên 3 lần giới hạn thông thường.
Nếu có phối hợp với thuốc uống chống đông máu, nên tăng cường theo dõi hàm lượng prothrombine thể hiện qua chỉ số INR (xem Tương tác thuốc).
Lúc có thai
Các kết quả nghiên cứu trên động vật không cho thấy thuốc có tác động gây quái thai.
Trong lâm sàng, không thấy thuốc gây dị dạng hoặc độc tính cho thai. Tuy nhiên, không loại trừ được các nguy cơ khi dùng cho phụ nữ có thai.
Không chỉ định dùng fibrate trong lúc mang thai, trừ khi triglycéride máu tăng rất cao (> 10 g/l) sau khi dùng chế độ ăn kiêng vẫn không điều chỉnh được và có nguy cơ viêm tụy cấp.
Lúc cho con bú
Vì thiếu thông tin về sự bài tiết của fénofibrate qua sữa mẹ, không nên chỉ định fénofibrate cho bà mẹ nuôi con bú.
Tương tác thuốc
Chống chỉ định phối hợp :
- Perhexiline : có thể gây viêm gan cấp tính, có khả năng tử vong.
Không nên phối hợp :
- Các fibrate khác, các chất ức chế HMG Co-A réductase : có nguy cơ phối hợp các tác dụng ngoại ý trên cơ.
Thận trọng khi phối hợp :
- Thuốc uống chống đông máu : tăng tác dụng của thuốc uống chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết (do cạnh tranh liên kết với protéine huyết tương).
Kiểm tra thường hơn chỉ số INR và điều chỉnh liều của thuốc uống chống đông máu trong thời gian điều trị bằng fénofibrate và 8 ngày sau khi ngưng điều trị bằng thuốc này.
Tác dụng ngoại ý
Như với tất cả fibrate, đôi khi có ghi nhận gây tổn thương cơ (đau cơ lan tỏa, có cảm giác đau, yếu ớt), ngoại lệ có thể gây tiêu cơ, đôi khi trầm trọng. Đa số thường tự hồi phục khi ngưng thuốc (xem Chú ý đề phòng).
Một số tác dụng ngoại ý khác ít xảy ra và thường là nhẹ, gồm :
rối loạn tiêu hóa ở dạ dày hoặc ở ruột, kiểu gây khó tiêu,
Tăng transaminase (xem Thận trọng lúc dùng),
Dị ứng ở da.
Tăng chỉ số sinh sỏi mật khi điều trị kéo dài với clofibrate. Tương tự, không thể loại trừ nguy cơ này đối với các loại fibrate khác. Tuy nhiên, nghiên cứu trên 100 đối tượng, không thấy tăng sỏi mật sau 6 năm điều trị với Lipanthyl.
Liều lượng và cách dùng
Phối hợp với chế độ ăn kiêng. Uống thuốc trong bữa ăn chính.
Người lớn : 300 mg/ngày (1 viên 300 mg hoặc 3 viên 100 mg).
Trẻ em trên 10 tuổi : tối đa 5 mg/kg/ngày, tương ứng với 1 viên 100 mg/20 kg cân nặng.
Dùng thuốc dưới sự theo dõi của bác sĩ chuyên khoa.
Liều lượng và cách dùng
Phối hợp với chế độ ăn kiêng. Uống thuốc trong bữa ăn chính.
Người lớn : 300 mg/ngày (1 viên 300 mg hoặc 3 viên 100 mg).
Trẻ em trên 10 tuổi : tối đa 5 mg/kg/ngày, tương ứng với 1 viên 100 mg/20 kg cân nặng.
Dùng thuốc dưới sự theo dõi của bác sĩ chuyên khoa.