Dạng bào chế: Dung dịch tiêm tĩnh mạch
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 6 ống 5ml
Thành phần: Acid ascorbic: 500mg
Chỉ định:
Phòng ngừa tình trạng thiếu vitamin C trong trường hợp không dùng được qua đường uống
Chống chỉ định:
Chống chỉ định đối với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với acid ascorbic, bệnh nhân bị sỏi thận.
Chú ý đề phòng:
Vì thuốc có tác dụng kích thích nhẹ, tốt nhất là không dùng thuốc vào cuối ngày.
Lúc có thai:
Chưa có dữ liệu nghiên cứu về khả năng gây quái thai trên động vật.
Về lâm sàng, có nhiều kinh nghiệm thực tiễn với số lượng đối tượng các phụ nữ có thai đủ để cho thấy không có sự liên quan giữa vitamin C với dị dạng hay gây độc cho thai. Tuy nhiên, để thận trọng, khuyến cáo khi có thai chỉ sử dụng vitamin C khi cần thiết.
Không có dữ liệu về vitamin C vận chuyển vào sữa mẹ, việc dùng vitamin C nên tránh khi cho con bú.
Tương tác thuốc:
Khi dùng liều cao (trên 2g/ngày) acid ascorbic có thể làm thay đổi kết quả của các xét nghiệm sinh học như định lượng creatinine, glucose trong máu và trong nước tiểu.
Tác dụng ngoài ý:
Khi dùng liều cao, có thể gây tiêu chảy hoặc rối loạn tiểu tiện nhẹ.
Phải thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn bất kỳ tác dụng không mong muốn nào mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.
Liều lượng:
Với người lớn, liều dùng thông thường là 0,5g đến 1g trong ngày.
Nên tránh dùng thuốc vào cuối ngày.
Với trẻ con, liều dùng trung bình là ¼ hay ½ liều của người lớn
Laroscorbine 500mg và Laroscorbine 1g dùng để tiêm tĩnh mạch.
Liều lượng:
Với người lớn, liều dùng thông thường là 0,5g đến 1g trong ngày.
Nên tránh dùng thuốc vào cuối ngày.
Với trẻ con, liều dùng trung bình là ¼ hay ½ liều của người lớn
Laroscorbine 500mg và Laroscorbine 1g dùng để tiêm tĩnh mạch.